Van Bi Là Gì ? Cấu Tạo Hoạt Động Như Thế Nào

VAN BI LÀ GÌ ? CẤU TẠO/HOẠT ĐỘNG CỦA VAN BI

Công ty VINDEC xin tóm tắt bài viết về các loại Van Bi để giúp khách hàng bạn đọc có thêm nhiều thông tin bổ ích hơn về loại van này.

1.VAN BI LÀ GÌ ?

Van bi là một dạng van công nghiệp có tên tiếng anh là Ball valve hay còn được gọ với tên gọi khác là Van Tay Gạt mà trong đó có 1 viên bi bằng inox, được khoét lỗ rỗng và xoay để kiểm soát dòng chảy qua nó.

Van Bi INOX 304 được sử dụng trong hầu hết các quy trình công nghiệp, bao gồm xử lí nước, nước thải, khai thác, sản xuất điện, chế biến dầu, khí và dầu mỏ, sản xuất thực phẩm, sản xuất hóa chất, nhựa và nhiều lĩnh vực khác.

2. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VAN BI.

   Xem thêm: https://nhadatso.edu.vn/gioi-thieu-hang-ferolite-cua-an-do/

a.CẤU TẠO VAN BI

  • Thân van: nhiệm vụ liên kết và bảo vệ các bộ phận khác thành một khối hình thể  có kết cấu vững chắc. Thân van bi thường được chế tạo từ đồng, inox, gang, thép….
  • Bi van ( đĩa van ) có hình cầu và được đục lỗ xuyên tâm, thường được làm từ thép không gỉ có độ cứng cao và độ ăn mòn thấp. Là chi tiết có nhiệm vụ chính cho phép môi chất đi qua và điều tiết dòng chảy. Bi được cố định bởi gioăng làm kín và trục.
  • Trục của van là bộ phận kết nối và truyền lực từ tay gạt, tay quay ( vô lăng ), bộ phận truyền động tới bi. Trục van được là từ hợp kim cứng và ít bị ăn mòn.
  • Gioăng làm kín: bao gồm các gioăng làm kín cho trục van, bi van các gioăng làm kín này được chế tạo từ teflong ( PTFE ) hoặc cao su chịu lực hoặc các vật liệu mềm. Có tác dụng làm kín các chi tiết cấu thành nên van.
  • Tay gạt là chi tiết dùng để thao tác đóng, mở van, được chế tạo bằng thép hoặc gang. Tay gạt có thể thay thế bằng hộp số và vô lăng ( tay quay ) khi sử dụng van trong các đường ống có kích thước và áp suất lớn, bộ chuyền động bằng khí nén (bộ điều khiển khí nén), bộ chuyền động bằng điện ( bộ điều khiển điện ) khi sử dụng trong các hệ thống tự động hóa.

Tùy thuộc vào lưu chất , áp suất, nhiệt độ và mục đích mà chúng ta lựa chọn vật liệu, thiết bị chuyền động sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.

b. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.

Nó mở ra khi lỗ của quả bóng hướng với dòng chảy và đóng lại khi nó xoay 90 độ bằng tay cầm van. Tay gạt nằm thẳng hướng với dòng chảy khi mở và vuông góc với nó khi đóng, giúp ta xác định tình trạng van một cách dễ dàng. Tay gạt được lắp phía trên của trục van. Ta có thể đóng mở van bi bằng cách vặn tay gạt theo góc 90 độ.

MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG VAN BI

   Xem thêm: https://nhadatso.edu.vn/gioi-thieu-hang-klinger-australia/

3. PHÂN LOẠI VAN BI

Van bi được chia thành nhiều loại dựa trên cấu tạo của thân van, của bi và bộ phận chuyền động.

  1. Phân loại van bi theo cấu tạo.
  • Full Port Ball Valve: Đây là dạng Van bi có cửa vào là một viên bị rỗng có thể điền đầy môi chất qua van “ a full port ball valve” viên bi cỡ lớn để lỗ trong viên bi có cùng kích cỡ với đường ống dẫn đến giảm ma sát thấp hơn, lưu lượng không bị han chế, nhưng kích thước van lớn chi phí sản xuất cao hơn.
  • Reduced Port or Reduced Bore Ball Valve: Đây là dạng van bi có một viên bi và lỗ rỗng của viên bi này nhỏ hơn với cửa vào tương ứng của đường ống. Lưu lượng môi chất qua van này là 1 lỗ rỗng nhỏ hơn kích thước ống nên dẫn đến dòng chảy bị hạn chế.

 

SO SÁNH DẠNG FULL BORE VÀ REDUCE BORE

  • V Port Ball Valve: Van bi có cửa đĩa van hình “V” và đệm làm kín bằng kim loại. Điều này cho phép đóng và mở một cách có kiểm soát tỷ lệ hơn với đặc tính nóng chảy. Van ở bị trí khép kín và cửa bắt đầu mở thì đầu chữ “V” được mở ra trước tiên cho phép kiểm soát dòng chảy ổn định trong giai đoạn đầu này. Nói chung loại thiết kế này đòi hỏi  một cấu trúc chắc chắn hơn do vận tốc chất lỏng cao hơn, nếu không nó sẽ nhanh chóng làm hỏng van. Van này là rất lý tưởng để dùng kiểm soát và khóa các chất bẩn, chất lỏng có độ nhớt cao và chất lỏng xơ như giấy và bột giấy.

  • Cavity filled Ball Valve: sử dụng trong ngành an toàn vệ sinh, chẳng hạn như thực phẩm hoặc dược phẩm. Nhiều ngành công nghiệp gặp vấn đề với dư lượng còn lại của môi chất trong van bi. Dư lượng này có thể là nguy hiểm, vì khi chất lỏng thay đổi theo thời gian có thể gây ô nhiễm cho chất lỏng này với chất lỏng mới khác qua van. Các lượng môi chất dư phát sinh bởi vì ở vị trí nửa mở của van bi sẽ tạo ra khoảng cách giữa lỗ rỗng của bi và thân trong đó chất lỏng có thể bị mắc kẹt. Để trách chất lỏng chảy vào khoang này, lỗ rỗng phải được cắm, có thể được thực hiện bằng cách mở rộng seat làm kín mà nó luôn luôn tiếp xúc với viên bi. Loại van bi này được gọi là Van bi van chiết.
  • Trunnion Ball Valve: bình thường van bi chỉ có một chốt trên ( vừa là trục, vừa là chốt) ở dạng này van có thêm một chốt dưới nhằm cố định vien bi tốt hơn. Thường được dùng trong đường ống có áp suất và kích thước lớn.
  • Multiport Ball Valve

b. Phân loại van bi theo lắp đặt: Van bi ren, Van bi mặt bích, Van bi hàn…

 

LẮP ĐẶT VAN BI REN

c. Phân loại van bi theo vật liệu: Van bi đồng, van bi gang, van bị thép, van bi inox…

d. Phân loại van bi theo vận hành: Van bi tay gạt, van bi tay quay, van bi điều khiển điện, van bi điều khiển khí nén…

4. ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM CỦA VAN BI

Ưu điểm: van bi có ưu điểm kết cấu đơn giản vững chắc như bền, hoạt động tốt sau nhiều chu kì và đáng tin cậy, đóng mở lâu bên thậm chí sau 1 thời gian dài không sử dụng, tốc độ đóng mở nhanh linh hoạt. Làm việc được với công chất có áp suất rất cao.

Nhược điểm: van dễ bị hở do trượt trên đệm làm kín, sau một thời gian làm việc, trên thân bi thường xuất hiện những vết xước dạng tròn bao quanh thân bi gây dò lọt ở ti van. Vì vậy van bi không dùng được với lưu chất bẩn. Do ma sát giữa viên bi và đệm làm kín nên lực đóng mở van tương đối lớn, không phù hợp với hệ thống cần thay đổi lưu lượng liên tục.

5. KÍCH THƯỚC VAN BI THÔNG DỤNG

Van bi DN8, DN10, DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250.

6. VẬT LIỆU CẤU THÀNH CÁC BỘ PHẬN VAN BI

Body/thân: CF8,CF8M, SCS13, SUS14, SS16, FC200,FCD-S, INOX 304, INOX 316, Brone, Brass, Cast stell ( Van bi thép, gang, inox 304-316, nhựa…

Cap/chóp: đồng, gang, thép…

Ball/bi: SS304, SS316.

Seat/đế: PTFE/RPTFE ( PTFE, Hypatite PTFE, Reinforced Teflon (RTFE), Metal, Nylon, Graphite, Viton)

Stem/thân: SS304, SS316

Handle/tay cầm: SS301 SS304. ( Thép mạ crom, inox, gang, nhựa )

Packing/vật liệu làm kín: Gioăng PTFE

Seat Gasket/Gioăng: PTFE

Spring Washer/Vòng đệm đàn hồi: EPDM

Handle Cover/Lớp phủ tay cầm nhựa Plastic

7. CÁC TIÊU CHUẨN KẾT NỐI CỦA VAN BI

 – Chuẩn ren : BS21, NPT

 – Tiêu chuẩn mặt bích JIS : JIS 5K, 10K, 15K, 20K, 30K, 40K…

 – Tiêu chuẩn DIN: PN6, DIN PN10, PN16, PN25, PN40, PN63, PN100.

 -Tiêu chuẩn BS: PN6, DIN PN10, PN16, PN25, PN40, PN63, PN100.

 – Tiêu chuẩn ASME : ANSI 150, 300, 600, 900, 1500…

 – Nối hàn

 – Nối rắc co

VINDEC chuyên cung cấp và nhập khẩu các loại Van Công Nghiệp chất lượng cao, uy tín, giá cạnh tranh tại Việt Nam.

VINDEC sẽ cung cấp đến khách hàng những lời khuyên, tư vấn và giải pháp chân thành để tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng hệ thống.

          Với năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm gia công sản xuất lâu năm và được đầu tư máy móc CNC hiện đại, tinh thần sáng tạo chúng tôi sẵn sàng kiểm tra, tư vấn các hệ thống: Hơi, khí, dầu, hóa chất… hoàn toàn miễn phí cho Quý khách.

Thông tin liên hệ:

SĐT: 0981 158 904 (Zalo)

Mail: [email protected]

T:  024 629 305 02 / 024 6666 6667

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *